T3, 01 / 2021 10:37 sáng | hanhviettri

Thuế doanh nghiệp phải nộp, các loại thuế ở Việt Nam… là điều nhiều DN chưa rõ. Tu vấn Blue xin được chia sẻ đến bạn đọc những vấn đề cơ bản về thuế TNDN qua bài viết dưới đây:

Những điều cần biết về thuế TNDN

I. Thuế Thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp tương tự như thuế thu nhập cá nhân, đều là khoản thuế trực thu, tuy nhiên đối tượng chịu thuế là kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

II. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Như đã nói, đối tượng chịu thuế TNDN được xác định là kết quả kinh doanh, cụ thể của các đối tượng nộp thuế sau:

1. Các loại hình doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;

2. Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ, phát sinh thu nhập chịu thuế;

3. Tổ chức thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

4. Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam thuộc một trong các loại hình sau:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, hầm mỏ, mỏ dầu khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên khác;
  • Địa điểm, công trình xây dựng
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ (bao gồm cả dịch vụ tư vấn);
  • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
  • Đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam (là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng, hoặc không có thẩm quyền nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng, cung ứng dịch vụ).

5. Tổ chức khác có phát sinh thu nhập chịu thuế TNDN;

6. Doanh nghiệp nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế.

III. Đối tượng chịu thuế TNDN
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thực chất là doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí được trừ trong kỳ (tức các khoản chi phí hợp lý không chịu thuế TNDN) và các khoản được miễn thuế của doanh nghiệp.

1. Chi phí được trừ
Chi phí được trừ là các khoản chi thỏa mãn:

  • Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của DN
  • Có đầy đủ hóa đơn chứng từ chứng minh
  • Có chứng từ chứng minh thanh toán dưới hình thức chuyển khoản đối với các hóa đơn mua hàng hóa dịch vụ từng lần trên 20 triệu

2. Chi phí không được trừ
Các khoản chi vi phạm một trong các điều kiện trên không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, ngoài ra có 36 trường hợp chi phí khác không đủ điều kiện được trừ, bao gồm:

1. Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc các trường hợp sau:

  • TSCĐ không sử dụng phục vụ sản xuất kinh doanh (trừ TSCĐ phục vụ người lao động)
  • TSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc sở hữu doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
  • TSCĐ không được hạch toán, theo dõi trên sổ kế toán của doanh nghiệp
  • Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành (mức trích khấu hao nhanh tối đa không quá 2 lần chi phí khấu hao theo phương pháp đường thẳng)
  • Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (trừ ô tô kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn)
  • Khấu hao đối với tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch
  • Khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết giá trị
  • Khấu hao đối với phần không sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công trình trên đất
  • Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ

2. Khoản chi nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng, hàng hóa vượt mức tiêu hao hợp lý

3. Chi phí mua vào hàng hóa dịch vụ không hóa đơn, được phép lập bảng kê thay thế nhưng không lập

4. Chi tiền lương, tiền công cho người lao động bao gồm:

  • Khoản chi đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng thực tế chưa chi hoặc không có chứng từ thanh toán hợp pháp
  • Các khoản tiền lương, tiền công không được quy định cụ thể tại: Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế tài chính, Quy chế thưởng
  • Chi tiền lương, tiền công, phụ cấp phải trả người lao động nhưng hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm mà chưa chi (trừ TH đã trích lập quỹ dự phòng tiền lương, mức tối đa bằng 17% quỹ lương thực hiện)
  • Tiền lương trả cho chủ doanh nghiệp tư nhân, giám đốc công ty TNHH, các sáng lập viên, thành viên của hội đồng quản trị (không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất kinh doanh)

5. Chi trang phục cho người lao động bằng hiện vật không có hóa đơn chứng từ, chi bằng tiền, hiện vật trên 5 triệu đồng/người/năm

6. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế quy định, không có hội đồng nghiệm thu

3. Các khoản thu nhập được MIỄN thuế TNDN
Thu nhập được miễn thuế, hay còn gọi là thu nhập không chịu thuế TNDN, trong Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC có nêu rõ 12 khoản thu nhập được miễn thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản…
  • Thu nhập từ thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
  • Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ…
  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp có bình quân 30% trở lên lao động trong năm là người khuyết tật, cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV
  • Thu nhập từ hoạt động dạy nghề cho người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn…
  • Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh liên kết…
  • Khoản tài trợ sử dụng cho giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải của doanh nghiệp lần đầu được cấp chứng chỉ giảm phát thải
  • Thu nhập liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam từ hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu…
  • Phần thu nhập không chia
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thu nhập của văn phòng thừa phát lại…

Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ tư vấn Blue để được tư vấn miễn phí.