T6, 02 / 2020 5:06 chiều | phuongchiphutho

Tổ chức lại doanh nghiệp là những biện pháp nhằm thay đổi quy mô hoặc loại hình, theo quyết định của chủ doanh nghiệp phù hợp với từng giai đoạn kinh doanh. Một trong các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp đó là hợp nhất doanh nghiệp. Hợp nhất doanh nghiệp sẽ làm giảm số doanh nghiệp và quy mô được tăng lên vì nhiều doanh nghiệp hợp lại thành một doanh nghiệp. Vậy hãy tìm hiểu hình thức tổ chức này nhé
1. Khái niệm
Hợp nhất doanh nghiệp là hai hoặc một số công ty (sau đây gọi là công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất thành một công ty mới (sau đây gọi là công ty hợp nhất), đồng thời chấm dứt tồn tại của các công ty bị hợp nhất.

Tư vấn hợp nhất doanh nghiệp

2. Thủ tục hợp nhất công ty được quy định như sau:
– Các công ty bị hợp nhất chuẩn bị hợp đồng hợp nhất.
-Hợp đồng hợp nhất phải có các nội dung sau:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của các công ty bị hợp nhất;
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp nhất;
+ Thủ tục và điều kiện hợp nhất;
+ Phương án sử dụng lao động;
+ Thời hạn, thủ tục và điều kiện chuyển đổi tài sản, chuyển đổi phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty bị hợp nhất thành phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty hợp nhất;
+ Thời hạn thực hiện hợp nhất;
+ Dự thảo Điều lệ công ty hợp nhất; – Các thành viên, chủ sở hữu công ty hoặc các cổ đông của các công ty bị hợp nhất thông qua hợp đồng hợp nhất, Điều lệ công ty hợp nhất, bầu hoặc bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty hợp nhất và tiến hành đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất theo quy định của Luật này. Hợp đồng hợp nhất phải được gửi đến các chủ nợ và thông báo cho người lao động biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông qua.
3. Điều kiện hợp nhất doanh nghiệp
– Trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan thì đại diện hợp pháp của công ty bị hợp nhất phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh trước khi tiến hành hợp nhất, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
– Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó công ty hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp Luật cạnh tranh có quy định khác.
4. Hồ sơ, trình tự đăng ký doanh nghiệp công ty hợp nhất
– Hợp đồng hợp nhất;
– Nghị quyết và biên bản họp thông qua hợp đồng hợp nhất của các công ty bị hợp nhất.
5. Hậu quả pháp lý và trách nhiệm pháp lý của công ty được hợp nhất
– Sau khi đăng ký doanh nghiệp, các công ty bị hợp nhất chấm dứt tồn tại;
– Công ty hợp nhất được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của các công ty bị hợp nhất.
6. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký kinh doanh
– Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty hợp nhất.
– Trường hợp công ty bị hợp nhất có địa chỉ trụ sở chính ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính công ty hợp nhất thì Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty hợp nhất phải thông báo việc đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính công ty bị hợp nhất để cập nhật tình trạng pháp lý của công ty bị hợp nhất trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về việc hợp nhất doanh nghiệp, và còn nhiều thông tin hữu ích khác liên quan đến chủ đề này. Để có thêm thông tin chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi.

Bài viết cùng chuyên mục